Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ. Phân từ gồm 2 loại: Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ. Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ. Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.
ACTIVE (Chủ động) |
PASSIVE (Bị động) |
|
a/ PRESENT ….. |
writing |
being written |
b/ PAST ….. |
writing |
written |
c/ PERFECT ….. |
having written |
having been written |
3.1. Động từ tiếp diễn sau “TO BE”.
Ví dụ: I am studying English now.
3.2. Dùng để miêu tả hai hành động.
+ xảy ra cùng một thời điểm, một chủ ngữ.
Ví dụ: We sat in front of T.V, watching football.
+ xảy ra nối tiếp nhau, cùng chung một chủ ngữ
Ví dụ: Closing all the windows and the door carefully, she went to bed.
3.3 Dùng để rút gọn các mệnh đề quan hệ.
Ví dụ: The train arriving at the station is one hour late. ( The train which is arriving at the station is one hour late.)
3.4 Dùng như một tính từ:
Ví dụ: running water, a boring story…
+ Dùng trong cấu trúc have + sb + V_ing
Ví dụ: I had him cleaning his bike.
+ Present Participle.: được dùng sau động từ “go”
Ví dụ: go swimming, go fishing, go skiing, go shopping…..
e3.5. Dùng sau một số động từ thuộc về giác quan như: see, hear, smell, watch, listen, overheard, notice, …
Ví dụ : I see him passing my house everyday.
3.6 Dùng sau các động từ catch, find, leave, object.
Ví dụ : I caught them stealing my apples.
He found a tree lying across the road.
I left her talking to my mother.
3.7. Dùng sau các động từ: spend, waste
Ví dụ: I usually spend 5 hours a day doing my homework.
Hiện tại phân từ dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Hiện tại phân từ dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be + complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ.
Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
Hiện tại phân từ của động từ đều tận cùng bằng (+ING) visiting, going, eating, walking.
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: work – working, drink – drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut – cutting, run – running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING: tie – tying, die – dying, lie – lying
Cách dùng quá khứ phân từ:
Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.
Dùng như tính từ trong câu.
Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
Có quy tắc (Regular verbs).
a. Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đi rồi mới thêm -ING: invite – invited, smile – smiled
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm , ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: rub – rubbed, stop – stopped
c. Nếu động từ có kết thúc Y, ta đổi Y thành IE rồi mới thêm ED, Vd: study – studied. carry – carried
Bất quy tắc (Irregular verbs).
Phân động tự có thể dùng làm tính từ thực sự
Trạng từ có gốc từ Phân động từ:
a. Thêm LY thì thành trạng từ :
mockingly (một cách chế nhạo). undoubtedly ( một cách chắc chắn – không nghi ngờ).
b. Chia ở lối so sánh sẽ giống như các tính từ có nhiều âm tiết (đa âm), bằng cách thêm MORE và MOST.
Ví dụ: It is difficult to find a more charming partner. He is considered the most admired person of those.
c. Dùng làm danh từ khi có mạo từ “THE” đứng trước.
Ví dụ: He is not more among the living. It was very difficult to find him among the wounded at the battlefield.
5. Phân động từ có thể dùng làm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy.
6. Không dùng Phân động từ làm động từ:
Ví dụ:
He typed a letter. (sai) He has typed a letter. (đúng)
The children going downstairs. (sai) The children are going downstairs. (đúng)
3.1. Hiện tại phân từ: Hiện tại phân từ của động từ đều có tận cùng là -ing (áp dụng cả động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc)
+ Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E rồi thêm -ing: Invite à Inviting
+ Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm -ing: Cut à cutting, Run à running
+ Nếu động từ có IE ở cuối, ta đổi IE thành Y rồi thêm -ing: Tie là tying, Die là dying, Lie là lying
3.2. Quá khứ phân từ đối với động từ có quy tắc:
+ Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E rồi thêm -ed: Smile à smiled
+ Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm -ed: Rub à rubbe, Stop à stopped
+ Nếu động từ có Y ở cuối, ta đổi Y thành IE rồi thêm -ed: Study à studied , Carry à carried
Lưu ý:
- Khi có mạo từ THE đứng trước, phân động từ có thể đóng vai trò như một danh từ. Ví dụ:
He is not more among the living. Ông ta không là gì hơn trong cuộc sống này.
It was very difficult to find him among the wounded at the battlefield. Đã rất khó để tìm thấy anh ta trong số những người bị thương tại chiến trường.
Luyện tập
Luyện tập về phân từ trong thông báo
Luyện tập về phân từ trong tạp chí
Luyện tập về phân từ trong lời nhắn
Luyện tập về phân từ trong email
Luyện tập tổng hợp về phân từ