Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai | I will have been studying English for 10 year by the end of next month (Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)By April 28th, I will have been working for this company for 19 years (Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi) |
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai | When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years.
(Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.) They will have been talking with each other for an hour by the time I get home. (Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.) |
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + will + have + been +V-ing Ví dụ: – We will have been living in this house for 10 years by next month. – They will have been getting married for 2 years by the end of this year. |
S + will not/ won’t + have + been + V-ing Chú ý: will not = won’t Ví dụ: – We won’t have been studying at 8 a.m tomorrow. – The children won’t have been playing with their friends when you come this weekend. |
Will + S + have + been + V-ing? Trả lời: Yes, S + will. No, S + won’t. Ví dụ: Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week? Yes, I will./ No, I won’t. Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back? Yes, they will./ No, they won’t. |
– by then: tính đến lúc đó
– by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay
– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn