Trợ động từ (auxiliary verbs) là các các từ được theo sau bởi một động từ khác để tạo thành một câu hỏi, câu phủ định, hoặc thể bị động. Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh: be, have, do, can, shall, will, may, must, need, ought (to), dare, used (to). Trong đó có 9 động từ còn được xếp vào loại Động từ khuyết thiếu (Modal verbs). Đó là các động từ can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare và used (to).
Có 3 trợ động từ được dùng nhiều nhất:
Phần bên dưới sẽ mô tả rõ hơn về 3 loại trợ động từ thông dụng cũng như các ví dụ để các bạn dễ phân biệt khi nào chúng là động từ chính khi nào là động trợ động từ.
Động từ “be” hay “to be” là động từ quan trọng được dùng rất nhiều trong Tiếng Anh. Nó có thể được dùng như là 1 động từ chính đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: be, to be, been, am, are, is, was, were, wasn’t, was not aren’t, are not, weren’t và were not.
Khi được dùng với chức năng là 1 trợ động từ thì “be” luôn được theo sau bởi 1 động từ khác để tạo thành cụm động từ hoàn chỉnh, nó có thể là số ít hoặc số nhiều, hiện tại hoặc quá khứ. Các câu phủ định sẽ được thêm “not”.
“Do” có thể được dùng như là 1 động từ hành động mà đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: to do, do, does, done, did and didn’t, doesn’t or did not .
Khi được dùng như là 1 trợ động từ do luôn luôn kết hợp với 1 động từ khác để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh, nó được dùng trong câu khẳng định để nhấn mạnh ví dụ: “I did put the garbage out!” . Trợ động từ “Do” thường được dùng trong các câu hỏi và câu phủ định. Nó cũng được dùng trong câu tĩnh lược, khi mà động từ chính được hiểu trước đó. Ví du: “He plays piano well, doesn’t he?” hoặc “They all had dinner, but I didn’t.”
“Have” là động từ rất quan trọng có thể đứng 1 mình độc lập trong tất cả các thì dưới các dạng: has, have, having, had, and hadn’t or had not.. Nó được dùng để mô tả sở hữu, hoặc cũng được dùng để mô tả khả năng, mô tả ngoại hình của 1 ai đó. “Have” cũng là 1 động từ rất phổ biến để thay thế các động từ “eat” and “drink. Ví dụ “Let’s have dinner.” hoặc “Let’s have a drink.”
Khi được dùng như là 1 trợ động từ, “have” phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh cho nên các bạn rất dễ phân biệt dựa trên 3 ví dụ bên dưới:
Ngoài ba động từ trợ động chính, have, do, và be, còn có các trợ động từ bổ sung. Đây được gọi là trợ động từ khuyết thiếu, và chúng không bao giờ thay đổi hình thức:
Answers: 1 – were, 2 – has, 3 – did, 4 – didn’t, 5 – is, 6 – doesn’t, 7 – didn’t, 8 – don’t, 9 – were, 10 – hasn’t
Luyện tập
Luyện tập về trợ động từ trong thông báo
Luyện tập về trợ động từ trong thông báo (tiếp)
Luyện tập trợ động từ trong email
Luyện tập trợ động từ trong lời chỉ dẫn