Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó, anh ngữ EFC đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững các kiến thức của cấu trúc này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong môi trường làm việc và học tập.

1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn) I had been thinking about that before you mentioned it.

Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi câu đề cập tới

Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ. Sam gained weight because he had been overeating.

(Sam tăng cân vì anh ấy đã ăn quá nhiều.)

 

Betty fail the final test because she hadn’t been attending class.

(Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.)

3. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + had + been + V-ing

Ví dụ:

– It had been raining very hard for two hours before it stopped.

– They had been working very hard before we came.

S + hadn’t + been + V-ing

CHÚ Ý:

– hadn’t = had not

Ví dụ:

– My father hadn’t been doing anything when my mother came home.

– They hadn’t been talking to each other when we saw them.

Had + S + been + V-ing ?

Trả lời: Yes, S + had./ No, S + hadn’t.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

Had they been waiting for me when you met them?

Yes, they had./ No, they hadn’t.

Had she been watching TV for 4 hours before she went to eat dinner?

Yes, she had./ No, she hadn’t.

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.