Các thành phần của câu

1. Chủ ngữ

Chủ ngữ có thể là các danh từ tương đương

1. Cụm danh từ

The jacket looks nice.

My sister is scared of heights.

2. Đại từ

They were friends in first grade

3. Danh động từ

Playing with Ben is a fun activity.

4. Động từ nguyên thể với To

To learn a foreign language isn’t easy.

5. Mệnh đề danh từ

What Jessica will do is already decided.

Tính từ hoặc động từ không thể đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu

His patient is an example to all of us

⇒ patience

A final decide will come in December this year

⇒ decision

2. Động từ

A. Các dạng động từ và vị trí động từ trong câu

Động từ có thể xác định thông qua vị trí của nó trong câu.

1. Động từ nguyên thể (hiện tại đơn)

I go to church on Sundays.

Meredith loves her pet dog.

2. Trợ động từ + nguyên thể

The students will travel to Paris next month.

She must be very sick today.

3. Have + quá khứ phân từ (hoàn thành)

My sister has had a cold for serveral days.

I have never been to America.

4. Be + hiện tại phân từ (tiếp diễn)

He is studying hard these days.

Josh and Tim were watching TV at 9.

5. Be + quá khứ phân từ (bị động)

He is respected as hard-working, talented actor.

They are depressed by their bad grades.

B. “V-ing” hoặc “to-v” không thể đứng ở vị trí động từ

Mom to jog every morning ⇒ jogs

The beach being down the street. ⇒ is

3. Tân ngữ

Tân ngữ có thể là các danh từ tương đương, chịu tác động của động từ, có thể là một trong những dạng dưới đây:

1. Cụm danh từ

He rides big horses

Look at the huge sculptures.

2. Đại từ

The girls loved it.

We ate all of them.

3. Danh động từ

Mom loves cooking spaghetti.

Josh is very good at calculating.

3. Động từ nguyên thể

Aiden decided to become an artist.

I want to learn a foreign language.

5. Mệnh đề

I don’t know whether she will be here.

No one can guess what will happen.

Động từ hoặc tính từ không thể đứng ở vị trí tân ngữ

Don’t expect succeed the first time. ⇒ success

Her books gained popular with readers. ⇒ popularity

4. Bổ ngữ

Bổ ngữ có thể là danh từ, tính từ hoặc phân từ

1. Danh từ đóng vai trò làm bổ ngữ

(1) Cụm danh từ: My father is a doctor in Oklahoma.

(2) Động danh từ: My worry is going to Venezuela without money.

(3) Động từ nguyên thể: I want you to tell the truth.

(4) Mệnh đề: The problem is that we don’t understand it.

2. Tính từ, phân từ đóng vai trò làm bổ ngữ

Khi bổ ngữ là một tính từ hoặc phân từ, nó mô tả về chủ ngữ hoặc tân ngữ

(1) Tính từ: The food tasted delicious.

(2) Phân từ: I heard my name called.

Bổ ngữ có 2 loại: Bổ ngữ cho chủ ngữ và bổ ngữ cho tân ngữ

Bổ ngữ cho chủ ngữ (Subject complement, S.C) liên quan tới chủ ngữ của mệnh đề; bổ ngữ của tân ngữ (Object complements, O.C) liên quan tới tân ngữ của mệnh đề.

The driver was tired (S.C)

Robert is a movie star (S.C)

They called the dog Lucky (O.C)

My doctor told me to stop smoking (O.C)

5. Trạng từ

Trạng từ có thể là tính từ, phó từ dùng để miêu tả các từ hoặc nhóm từ khác.

1. Trạng từ là tính từ

The woman has a beautiful voice. (tính từ)

A drowning man will catch at a straw. (phân từ)

The girl playing in the yard is Deb’s sister.(cụm phân từ)

Mrs. Davis is the teacher who gives too much homework. (mệnh đề quan hệ)

2. Trạng từ là phó từ

He danced beautifully

I joined the swim team to get exercise (to + nguyên thể)

In the bed room, I left my socks (cụm giới từ)

He walked, dragging his left foot (cụm phân từ)

After the concert was over, Rachel was very tired. (mệnh đề phó từ)

Động từ không thể được dùng như trạng từ

We rasied money help the homeless ⇒ to help

They cleared fall tree from the road ⇒ fallen

6. Cách sử dụng đặc biệt của “there” và “it”

“There” và “It” dùng như chủ ngữ giả

Cả “there” và “it” đóng vai trò như một chủ ngữ giả với chủ ngữ thật được đặt đằng sau động từ

1. There

There is a monkey at the zoo.

There are three chairs in the room.

2. It

Khi chủ ngữ là không xác định hoặc một mệnh đề danh từ, câu này thường bắt đầu với từ “it”

That Tom loves Sue is true = It is true that Tome loves Sue

To vote is your civic duty = It is your civic duty to vote

“It” dùng như tân ngữ giả

Lúc này “it” đóng vai trò như một tân ngữ giả với tân ngữ thật được đặt ở cuối câu

I find to talk to you difficult (X)

⇒ I find it difficult to talk to you (O)

Tim thought that she hadn’t called strange (X)

⇒ Tim thought it strange that she hadn’t called (O)

Luyện tập:

Xác định chủ ngữ trong đoạn quảng cáo

Luyện tập xác định tân ngữ

Xác định chủ ngữ giả với "there", "it"

Luyện tập chung về các thành phần trong câu

Luyện tập với bổ ngữ cho chủ ngữ

Luyện tập với bổ ngữ cho tân ngữ

Luyện tập chung về bổ ngữ